I. Địa lý Nhật Bản
- Nhật bản là 1 quần đảo gồm 4 đảo lớn là : HOKKAIDO , HONSHYU , SHIKOKU, KYUSHYU.
Ngoài ra còn có hơn 3900 đảo lớn nhỏ ( trong đó có đảo OKINAWA là lớn nhất )
- Diện tích : 378.000 km2. Nằm giữa triều tiên và trung hoa. Có tới 71% là núi với hơn 532 ngọn
núi cao trên 2000m. trong đó có núi phú sĩ là cao nhất với 3776m.
- Dân số : 127 triệu dân
- Ngôn ngữ : tiếng nhật.
- Thủ đô : Tokyo
- Đơn vị tiền tệ : đồng yên
- Nhật bản là nước có nhiều núi lửa , có tới 186 núi lửa đang hoạt động , một năm có tới 1000 trận động đất lớn bé , vì vậy nhật bản có hệ thông báo động và phòng ngừa động đất đứng đầu thế giới
II. Khí hậu
- Đất nước nhật bản có 4 mùa rõ rệt : Xuân , Hạ , Thu , Đông. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 8 , Mùa mưa bắt đầu vào cuối mùa hè. Tháng 10 , tháng 11 trời vào thu ,thời tiết mát mẻ , dễ chịu, thích hợp cho việc du lịch , Hokkaido là nơi có khí hậu lạnh nhất , tuyết dày đến hàng M. mùa thu là từ tháng 2 đến tháng 4 , vào mùa xuân hoa anh đào (quốc hoa của nhật ) nở khắp đất nước nhật.
- Nhật bản là một xứ sở có phong cảnh được coi là đẹp nhất thế giới. Đặc biệt là núi phú sĩ có tuyết trắng bao phủ phần đỉnh núi.
III. Động thực vật và tài nguyên
- – Thực vật phong phú do ở gần triều tiên.
- Động vật : nhật bản là nước ít tài nguyên khoáng sản. Hầu hết tất cả các tài nguyên ,khoáng san (kể cả dầu mỏ ) đều phải nhập khẩu từ nước ngoài.
- Về tài nguyên biển : Nhật bản là nước có tài nguyên hái sản , cụ thể là CÁ đứng số 1 thế giới.
- Ngoài ra nhật bản còn phát triển mạnh mẽ về : Du Lịch , Khách sạn ,Sân gôn….. !
IV. Cuộc sống xã hội
- Nhà cửa : Nhà truyền thống của nhật được xây dựng bằng gỗ . Không mang giầy dép vào trong nhà , sàn nhà được trải bằng chiếu TATAMI.
- Ẩm thực : Bữa cơm truyền thống của người nhật bao gồm có cơm trắng , món ăn chính ( cá hay thịt ) canh và món dưa muối các loại.
- Trang phục : Trang phục truyền thống của nhật là áo Kimono, Ngày nay người nhật thường mặc Kimono vào những dịp đặc biệt như lễ hội, lễ cưới và lễ tốt nghiệp.
- Văn Hóa : nhật bản được gọi là xứ sở hoa anh đào ,Xứ sở mặt trơi mọc . hàng năm có các nghi lễ như : uống trà ,Ngắm Hoa , uống rượu là những nét đặc trưng của văn hóa nhật bản.
V. Các lễ hội trong năm
– Tháng 1 :
– Ngày đầu năm mới : Đánh dấu sự bắt đầu của 1 năm mới. tết dương.
– Lễ thành nhân : Dành cho những người bước vào tuổi 20.
-Tháng 2 :
– Lễ hội tuyết ở vùng Sapporo.
– Quốc khánh nhật : Kỷ niệm ngày thành lập nước.
-Tháng 3 :
– Lễ hội Hanamatsuri ( Lễ hội búp bê hay ngày lễ các bé gái )
-Tháng 4:
– Lễ hội ngắm hoa anh đào.
– Tuần lễ vàng ( Là ngày nghỉ dài, nhiều gia đình thường đi du lịch trong nước hay ngoài nước.)
-Tháng 5 :
– Ngày trẻ em 05/05.
– Ngày của Mẹ ( Là ngày biểu lộ long biết ơn đối với cha mẹ )
-Tháng 7 :
– Lễ hội tanabata ( lễ hội sao)
-Tháng 8 :
– Tưởng nhớ mỹ ném boom nguyên tử xuống 2 thành phố HIROSHIMA ( 06/08) và NAGASAKI ( 09/08)
-Tháng 9 :
– Tết trung thu
-Tháng 11:
– Ngày tạ ơn lao động.
-Tháng 12:
– Ngày sinh nhật nhật hoàng
– Lễ giáng sinh.
VI. Chính phủ và hoàng gia Nhật Bản
1. Hoàng gia nhật bản :
Theo hiến pháp nhật , nhật hoàng là biểu tượng quốc gia và của sự đoàn kết dân tộc. Nhật hoàng không có quyền hành gì đối với chính phủ. Nhật hoàng lên ngôi năm 1989 , là vị vua thứ 125 của nhật bản.
2. Chính phủ :
– Hiến pháp của nhật có hiệu lực vào năm 1974 dựa trên 3 nguyên tắc : Chủ quyền quốc gia của con người , tôn trọng những quyền cơ bản của con người. Và không gây chiến .
– Hiến pháp cũng quy định sự độc lập của 3 ngành của chính phủ : Lập pháp ( Quốc hội ) , Hành pháp (Nội Các ) Và tư pháp ( Các tòa án )
– Quốc hội nhật bản là cơ quan quyền lực cao nhất và là cơ quan lập pháo duy nhất của nhật bản. Quốc hội gồm có hạ viện với 480 ghế và thượng viện với 242 ghế. Mọi công dân nhật bản đều có quyền đi bầu cử khi họ đã đủ 20 tuổi.